Phân biệt thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản là điều quan trọng để người thừa kế hiểu đúng thủ tục công chứng theo quy định pháp luật. Việc xác định đúng loại văn bản không chỉ giúp hồ sơ được giải quyết nhanh chóng mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan. Đây là nội dung thường gây nhầm lẫn nhưng pháp luật đã có quy định rất rõ ràng.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng được phép công chứng những loại giấy tờ nào trong lĩnh vực doanh nghiệp?
I. Khái niệm và căn cứ pháp lý về di sản thừa kế 🏛️
1. Khái niệm di sản thừa kế
-
Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung.
-
Có thể là bất động sản, động sản, tài sản gắn liền với đất, tài sản có giá trị.
2. Căn cứ pháp lý
-
Bộ luật Dân sự 2015 (phần thừa kế)
-
Luật Công chứng 2014 (thủ tục công chứng văn bản thừa kế)
II. Phân biệt thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản ✅
1. Phân biệt thỏa thuận phân chia di sản – Khái niệm 💬
Thỏa thuận phân chia di sản là văn bản ghi nhận việc tất cả những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc cùng nhau thỏa thuận tỷ lệ, phần di sản mà mỗi người được hưởng.

Đặc điểm của thỏa thuận phân chia di sản
-
Phải có đủ tất cả người thừa kế tham gia và ký vào văn bản.
-
Phải được công chứng theo Luật Công chứng.
-
Áp dụng khi có từ hai người thừa kế trở lên.
-
Cho phép các bên tự thỏa thuận lại tỷ lệ hưởng khác quy định pháp luật.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội có đáp ứng đúng yêu cầu pháp lý đặc thù của địa phương không?
2. Văn bản khai nhận di sản – Khái niệm 📝
Văn bản khai nhận di sản được lập khi chỉ có một người duy nhất được hưởng toàn bộ di sản theo pháp luật hoặc theo di chúc.
Đặc điểm của văn bản khai nhận di sản
-
Chỉ cần một người thừa kế đứng ra khai nhận.
-
Cũng phải được công chứng.
-
Không có sự thỏa thuận giữa nhiều người vì di sản chỉ thuộc về một người.
-
Thường dùng khi di chúc ghi rõ một người duy nhất được hưởng.
III. Phân biệt thỏa thuận qua bảng so sánh chi tiết 📊
III. Bảng so sánh “Phân biệt thỏa thuận phân chia” và “khai nhận di sản”
| Tiêu chí | Thỏa thuận phân chia di sản | Văn bản khai nhận di sản |
|---|---|---|
| Số người thừa kế | Từ 2 người trở lên | 1 người duy nhất |
| Tính chất | Các bên tự thỏa thuận tỉ lệ hưởng | Người duy nhất khai nhận toàn bộ |
| Công chứng | Bắt buộc | Bắt buộc |
| Áp dụng khi nào | Nhiều người thừa kế cùng hàng | Chỉ một người hưởng di sản theo luật/di chúc |
| Giá trị pháp lý | Ràng buộc tất cả người thừa kế | Chỉ liên quan đến người khai nhận |
IV. Thủ tục công chứng theo từng trường hợp 🏢
1. Thủ tục công chứng thỏa thuận phân chia di sản
-
Giấy tờ nhân thân của tất cả người thừa kế
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ (khai sinh, đăng ký kết hôn…)
-
Giấy chứng tử
-
Giấy tờ về tài sản
-
Biên bản họp các thừa kế (nếu có)
>>> Xem thêm: Công chứng di chúc phải đáp ứng các yêu cầu và điều kiện pháp luật nào?
2. Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản
-
Giấy tờ nhân thân của người khai nhận
-
Giấy chứng tử
-
Giấy tờ chứng minh người đó là người duy nhất được hưởng di sản
-
Giấy tờ tài sản
V. Ví dụ minh họa thực tế 🎯
Trường hợp 1 – Lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Ông Minh mất, để lại một mảnh đất đứng tên ông. Ông Minh có 3 người con. Ba người thống nhất chia đều mỗi người 1/3.
👉 Trường hợp này phải lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản và ký công chứng cả 3 người.

Trường hợp 2 – Lập văn bản khai nhận di sản
Bà Lan mất, để lại căn nhà cho duy nhất con gái theo di chúc.
👉 Người con này sẽ lập văn bản khai nhận di sản mà không cần các thành viên khác tham gia.
VI. Lưu ý quan trọng khi lập văn bản thừa kế
-
Nên kiểm tra hồ sơ tài sản để tránh tranh chấp sau công chứng
-
Cần thống nhất trước giữa những người thừa kế để tránh mâu thuẫn khi ký văn bản
-
Công chứng phải thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng theo đúng thẩm quyền
Kết luận 💡
Việc phân biệt thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản là chìa khóa giúp người dân chọn đúng thủ tục công chứng phù hợp. Hai loại văn bản này tuy đều nhằm xác lập quyền thừa kế nhưng khác nhau về số người thừa kế tham gia, tính chất pháp lý và cách áp dụng. Hiểu rõ sự khác biệt giúp việc công chứng diễn ra suôn sẻ, đảm bảo quyền lợi thừa kế và hạn chế tối đa tranh chấp sau này.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Xem thêm: Trường hợp không được công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng đấu giá do thi hành án dân sự tổ chức.
>>> Xem thêm: Công chứng chia thừa kế: Các bước cần thực hiện và các giấy tờ bắt buộc
>>> Xem thêm: Những rủi ro pháp lý nào có thể xảy ra nếu không công chứng tại Văn phòng công chứng Hà Nội?
>>> Xem thêm: Dịch thuật đa ngôn ngữ: Tiêu chuẩn quốc tế và các lĩnh vực áp dụng phổ biến.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com
