Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp hoặc hợp tác xã là một trong những hình thức phổ biến nhằm tối ưu hóa tài sản. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, các thành viên có thể phát sinh nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp bằng đất đã góp. Đây là giao dịch có yếu tố pháp lý phức tạp vì liên quan đến cả quyền tài sản lẫn quyền sử dụng đất. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp bằng đất theo đúng quy định mới nhất, tránh các rủi ro pháp lý tiềm ẩn.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn xử lý tranh chấp phát sinh sau khi công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý liên quan
-
“Luật Đất đai 2024”
-
“Luật Doanh nghiệp 2020”
-
“Bộ luật Dân sự 2015”
-
“Luật Công chứng 2024”
-
Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn có liên quan
Phần vốn góp bằng đất là gì?
Phần vốn góp bằng đất là quyền sử dụng đất mà một cá nhân hoặc tổ chức đem góp vào doanh nghiệp/hợp tác xã như một phần vốn điều lệ. Sau khi góp, cá nhân đó trở thành thành viên hoặc cổ đông và có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình.
>>> Xem thêm: Cần công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Văn phòng công chứng nào uy tín, dịch vụ nhanh gọn?
Có được chuyển nhượng phần vốn góp bằng đất không?
Câu trả lời là có, nhưng chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
-
✅ Quyền sử dụng đất đã được góp vốn hợp pháp (có giấy tờ chứng minh)
-
✅ Đất không có tranh chấp, không bị kê biên, không bị thu hồi
-
✅ Đã được đăng ký thay đổi tên chủ sử dụng tại văn phòng đăng ký đất đai (trường hợp chuyển quyền cho pháp nhân)
-
✅ Việc chuyển nhượng phải được sự đồng ý của doanh nghiệp hoặc theo quy định trong điều lệ công ty
📌 Theo “Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020”, thành viên có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác trừ khi bị hạn chế bởi điều lệ.
Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp bằng đất
Bước 1 – Kiểm tra tình trạng pháp lý phần vốn góp
Cần đảm bảo:
-
Phần vốn góp đã được góp hợp lệ, có biên bản góp vốn, sổ đăng ký thành viên
-
Quyền sử dụng đất đã được chuyển quyền sang công ty (trường hợp góp vốn vào công ty)
➡ Nếu chưa thực hiện đăng ký biến động đất đai khi góp vốn, phải hoàn tất thủ tục này trước khi chuyển nhượng phần vốn góp.
Bước 2 – Lập hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
Hợp đồng phải có nội dung đầy đủ theo quy định:
-
Thông tin bên chuyển nhượng và bên nhận
-
Giá trị chuyển nhượng
-
Mô tả phần vốn góp và quyền sử dụng đất tương ứng
-
Điều kiện thanh toán
-
Thời điểm chuyển quyền
📌 Theo “Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020”, hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp phải lập thành văn bản và có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực tùy loại hình doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Dịch vụ hỗ trợ tận nơi khi cần làm thủ tục công chứng gấp
Bước 3 – Công chứng hợp đồng (nếu cần thiết)
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân và việc góp vốn có tài sản là quyền sử dụng đất, nên thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng. Theo “Điều 39 Luật Công chứng 2024”, công chứng viên sẽ xác minh hồ sơ và chứng nhận hợp đồng nếu hợp lệ.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
-
CCCD/hộ chiếu các bên
-
Hợp đồng góp vốn trước đây
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
-
Điều lệ công ty (nếu có quy định về hạn chế chuyển nhượng)
-
Biên bản họp công ty (nếu cần sự chấp thuận)
Bước 4 – Đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp cần thực hiện:
-
Cập nhật thông tin thành viên/cổ đông mới tại Sở KH&ĐT
-
Ghi nhận việc thay đổi trong sổ đăng ký thành viên/cổ đông
Việc này thực hiện theo thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo “Điều 49 Nghị định 01/2021/NĐ-CP”.
Bước 5 – Đăng ký biến động quyền sử dụng đất (nếu có)
Nếu phần vốn góp bằng đất vẫn mang tên cá nhân cũ, cần làm thủ tục chuyển quyền tại Văn phòng đăng ký đất đai theo “Điều 95 Luật Đất đai 2024”.
📌 Trong một số trường hợp, phần vốn góp đã được chuyển sang doanh nghiệp nhưng khi chuyển nhượng phần vốn góp cho cá nhân, có thể phát sinh nghĩa vụ sang tên lại phần đất tương ứng nếu bên nhận vốn góp không để tài sản thuộc sở hữu chung của doanh nghiệp.
Lưu ý khi chuyển nhượng phần vốn góp bằng đất
Không được chuyển nhượng nếu đất đang bị kê biên
Theo “Điều 188 Luật Đất đai 2024”, quyền sử dụng đất không được phép chuyển nhượng nếu đang bị kê biên hoặc tranh chấp.
Kiểm tra quy định trong điều lệ công ty
Một số công ty có thể giới hạn việc chuyển nhượng phần vốn góp. Nếu không được sự đồng ý của hội đồng thành viên, hợp đồng có thể vô hiệu.
Nghĩa vụ tài chính
Việc chuyển nhượng phần vốn góp có thể phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi bổ sung). Cần khai báo chính xác tại cơ quan thuế để tránh vi phạm.
Kết luận
Chuyển nhượng phần vốn góp bằng đất là giao dịch hợp pháp nhưng cần thực hiện đúng trình tự, tránh bỏ sót các thủ tục quan trọng như đăng ký biến động đất đai hoặc cập nhật thông tin tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Đặc biệt, hãy kiểm tra kỹ quy định trong điều lệ công ty và tình trạng pháp lý của tài sản góp vốn để đảm bảo quyền lợi cho các bên.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Chuyển nhượng phần vốn góp bằng đất: thủ tục ra sao?
>>> Từ a đến z: thủ tục thay đổi nội dung hợp đồng góp vốn nhà đất đã công chứng
>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết
>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín
>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com